1 ngựa hay BTU là chỉ số công suất lạnh để đo khả năng làm lạnh của máy lạnh. Một máy lạnh có công suất lạnh lớn thì có khả năng làm lạnh lớn và ngược lại. Trong đó “BTU” là cách gọi công suất làm lạnh theo quy chuẩn của quốc tế còn “ngựa” thường là cách gọi của người miền nam cho công suất của máy lạnh.
Vậy 1 ngựa bằng bao nhiêu BTU?
Bạn có thể xem bảng quy đổi ở dưới đây
Ví dụ: Phòng có diện tích 20m2 bạn sẽ tính được: 20m2 x 600 BTU = 12.000 BTU, chẳng hạn tương đương chiếc máy lạnh Alaska công suất 1,5 HP (1,5 HP = 1,5 ngựa tương đương 12.000 BTU).
Lưu ý: cách tính ở bảng trên chỉ mang tính tương đối. Bởi vì công suất lạnh của máy lạnh còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như:
Tuy nhiên, bạn có thể tùy thuộc vào điều kiện thực tế và kinh tế để có thể quyết định máy có công suất lớn hơn để có thể đáp ứng được nhu cầu tốt hơn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tính toán dựa theo yêu tố như nhu cầu, địa điểm, tính chất của nơi lắp điều hòa như: gia đình, văn phòng, khách sạn, nhà hàng… Bạn có thể tham khảo thêm bảng dưới đây để có thể lựa chọn loại máy lạnh có công suất phù hợp nhất.
Cách tính thể tích phòng: dài x rộng x cao (m3)
Bài viết ở trên đã giải thích cho bạn máy lạnh 1 ngựa nghĩa là gì ? Và tương ứng cới diện tích bao nhiêu. Hy vọng với cách tính công suất máy lạnh theo diện tích phòng ở trên, bạn có thể dễ dàng chọn lựa được cho mình chiếc máy lạnh có công suất thích hợp nhất nhé.
Vậy 1 ngựa bằng bao nhiêu BTU?
Bạn có thể xem bảng quy đổi ở dưới đây
1 HP (ngựa) | 9000 BTU |
1,5 HP (ngựa) | 12000 BTU |
2 (ngựa) | 180000 BTU |
2,5 HP (ngựa) | 24000 BTU |
Cách tính công suất máy lạnh theo diện tích phòng
Công thức tính công suất máy lạnh chủ yếu dựa vào diện tích hoặc thể tích không gian cần làm lạnh. Ta có thể áp dụng công thức: 1m2 x 600 BTU.Ví dụ: Phòng có diện tích 20m2 bạn sẽ tính được: 20m2 x 600 BTU = 12.000 BTU, chẳng hạn tương đương chiếc máy lạnh Alaska công suất 1,5 HP (1,5 HP = 1,5 ngựa tương đương 12.000 BTU).
Phòng có diện tích 15m2 (dưới 45m3) | 9000 BTU | 1 HP (ngựa) |
Phòng có diện tích 16>22m2 (dưới 60m3) | 12000 BTU | 1,5 HP (ngựa) |
Phòng có diện tích 22>30m2 (dưới 80m3) | 18000 BTU | 2 HP (ngựa) |
Phòng có diện tích 31>35m2 (dưới 120m3) | 24000 BTU | 2,5 HP (ngựa) |
- Các nguồn nhiệt tác động trực tiếp
- Vật liệu xây dựng phòng
- Số lượng người trong phòng
- Số lượng cửa sổ trong phòng
- Phòng kín hay không…
Tuy nhiên, bạn có thể tùy thuộc vào điều kiện thực tế và kinh tế để có thể quyết định máy có công suất lớn hơn để có thể đáp ứng được nhu cầu tốt hơn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tính toán dựa theo yêu tố như nhu cầu, địa điểm, tính chất của nơi lắp điều hòa như: gia đình, văn phòng, khách sạn, nhà hàng… Bạn có thể tham khảo thêm bảng dưới đây để có thể lựa chọn loại máy lạnh có công suất phù hợp nhất.
Cách tính thể tích phòng: dài x rộng x cao (m3)
Công suất | Gia đình | Café /Nhà hàng | Khách sạn | Văn phòng |
1 HP/9000 BTU | 45m3 | 30m3 | 35m3 | 45m3 |
1,5 HP/12000BTU | 60m3 | 45m3 | 55m3 | 60m3 |
2 HP/18000BTU | 80m3 | 60m3 | 70m3 | 80m3 |
2,5 HP/ 24000BTU | 120m3 | 80m3 | 100m3 | 120m3 |